Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô 2023
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô là các khoản tiền hoặc quy chế phạt mà người lái xe ô tô phải nộp và tuân thủ khi vi phạm luật giao thông đường bộ. Để biết chi tiết các mức phạt hành chính và mức phạt bổ sung cho từng trường hợp vi phạm được quy định theo luật như thế nào, DoThanh Auto mời bạn xem bài viết về: Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô.
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô 2023
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô là các khoản tiền phạt mà người lái xe ô tô phải nộp khi vi phạm luật giao thông đường bộ. Đây là biện pháp nhằm hạn chế và ngăn chặn những hành vi vi phạm giao thông đường bộ, bảo vệ an toàn giao thông và tài sản của cá nhân, cộng đồng và xã hội.
Các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô có thể bao gồm đi vượt tốc độ, không đội mũ bảo hiểm, không đeo dây an toàn, điều khiển xe trong tình trạng say rượu, vi phạm quy định về đường ưu tiên, vượt đèn đỏ, điều khiển xe lấn làn đường… Mức phạt cho từng hành vi vi phạm sẽ được quy định cụ thể bởi pháp luật chuyên ngành.
>> Xem thêm: Toàn quốc tổng kiểm soát xe ô tô kinh doanh vận tải
STT |
LỖI |
MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH |
MỨC PHẠT BỔ SUNG (NẾU CÓ) |
1 |
Không thắt dây an toàn |
800.000 – 1.000.000 đồng |
|
2 |
Chở người trên xe mà người đó không thắt dây an toàn tại vị trí được trang bị dây an toàn |
800.000 – 1.000.000 đồng |
|
3 |
Người ngồi trên xe ô tô không thắt dây an toàn |
300.000 – 500.000 đồng |
|
4 |
Không mang theo giấy phép lái xe |
200.000 – 400.000 đồng |
Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày |
5 |
Không mang theo giấy đăng ký xe |
200.000 – 400.000 đồng |
|
6 |
Không có giấy đăng ký xe |
2.000.000 – 3.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày |
7 |
Không có giấy phép lái xe |
10.000.000 – 12.000.000 đồng |
Tạm giữ phương tiện đối đa 7 ngày |
8 |
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
400.000 – 600.000 đồng |
|
9 |
Có giấy phép lái xe nhưng hết hạn dưới 6 tháng |
400.000 – 600.000 đồng |
Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày |
10 |
Chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h |
800.000 – 1.000.000 đồng |
|
11 |
Chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến dưới 20km/h |
3.000.000 – 5.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng |
12 |
Chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến 35km/h |
6.000.000 – 8.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng |
13 |
Chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h |
10.000.000 – 12.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng |
14 |
Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/01 lít khí thở. |
6.000.000 – 8.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 10 – 12 tháng Tạm giữ xe tối đa 7 ngày |
15 |
Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/01 lít khí thở. |
16.000.000 – 18.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 16 – 18 tháng Tạm giữ xe tối đa 7 ngày |
16 |
Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
30.000.000 – 40.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 – 24 tháng Tạm giữ xe tối đa 7 ngày |
17 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn |
30.000.000 – 40.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 – 24 tháng Tạm giữ xe tối đa 7 ngày |
18 |
Xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng |
2.000.000 – 3.000.000 đồng |
|
19 |
Xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định |
2.000.000 – 3.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng |
20 |
Dùng tay sử dụng điện thoại di động |
2.000.000 – 3.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng |
21 |
Vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng |
4.000.000 – 6.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng |
22 |
Dừng, đỗ xe không có tín hiệu cho phương tiện khác biết |
300.000 – 400.000 đồng |
|
23 |
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ dành cho người đi bộ |
200.000 – 400.000 đồng |
|
24 |
Không đỗ xe sát mép đường phía bên phải theo chiều đi |
400.000 – 600.000 đồng |
Nếu gây tai nạn giao thông bị tước bằng từ 2 – 4 tháng |
25 |
Bật đèn chiếu xa trong khu dân cư, đô thị |
800.000 – 1.000.000 đồng |
|
26 |
Không bật đèn khi trời tối từ 19h hôm trước đến 5h sáng ngày hôm sau |
800.000 – 1.000.000 đồng |
|
27 |
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định |
4.000.000 – 6.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng |
28 |
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định gây tai nạn giao thông |
10.000.000 – 12.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng |
29 |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
4.000.000 – 8.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng |
30 |
Đi ngược chiều, lùi xe trên đường cao tốc |
16.000.000 – 18.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 5 – 7 tháng Giữ xe tối đa 7 ngày |
31 |
Gây tai nạn bỏ trốn |
200.000 – 40.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 3 – 24 tháng |
32 |
Lùi xe ở đường một chiều |
800.000 – 1.000.000 đồng |
|
33 |
Chuyển hướng nhưng không có tín hiệu xi nhan báo hướng rẽ |
800.000 – 1.000.000 đồng |
|
34 |
Lùi xe không có tín hiệu xi nhan báo trước |
800.000 – 1.000.000 đồng |
|
35 |
Không giữ khoảng cách an toàn gây tai nạn |
10.000.000 – 12.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng |
36 |
Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng quy định |
1.000.000 – 2.000.000 đồng |
|
37 |
Vượt xe tại đoạn đường có biển báo cấm vượt |
3.000.000 – 5.000.000 đồng |
|
38 |
Đè vào vạch liền đường hai chiều, vạch liền trên cầu, vạch xương cá, vạch khi dừng đèn đỏ |
300.000 – 400.000 đồng |
Nếu gây tai nạn tước GPLX 2 – 4 tháng |
39 |
Bấm còi trong đô thị/khu đông dân cư từ 22h đến 05h sáng hôm sau |
300.000 – 400.000 đồng |
|
40 |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường |
300.000 – 400.000 đồng |
|
>> Xem thêm:
Chính thức giảm 50% phí trước bạ với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước
Từ 15/8/2023, biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe
Các mức phạt cho các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô có tầm quan trọng rất lớn trong việc đảm bảo an toàn giao thông và giảm thiểu tai nạn giao thông. Các mức phạt thường được thiết kế để đánh giá nghiêm trọng của vi phạm, đồng thời đưa ra hình phạt phù hợp để ngăn chặn việc tái phạm.
Nếu các lỗi vi phạm giao thông không được xử lý và người lái xe không chịu trách nhiệm cho hành vi vi phạm của mình, thì sẽ dẫn đến nguy cơ tai nạn và gây thiệt hại đến tính mạng và tài sản của người khác.
Các mức phạt cũng có thể giúp nâng cao ý thức và trách nhiệm của người lái xe trong việc tham gia giao thông, đồng thời giảm thiểu sự vi phạm và nâng cao an toàn giao thông.
Ngoài ra, các mức phạt lỗi vi phạm giao thông cũng có tác dụng tài chính, giúp đóng góp vào ngân sách nhà nước và cải thiện hạ tầng giao thông. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế và xã hội.
____________________________
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật giao thông đường bộ 2008;
– Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm giao thông đường bộ và đường sắt ngày 30 tháng 12 năm 2019;
– Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định xử phạt VPHC lĩnh vực hàng hải, giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng ngày 28 tháng 12 năm 2021.